Hướng dẫn độc giả cách chọn sim phong thủy hợp mệnh

Hướng dẫn độc giả cách chọn sim phong thủy hợp mệnh

Chọn sim phong thủy hợp mệnh là cách lựa chọn cho mình một sim phong thủy dựa theo thuyết Ngũ Hành.

Thuyết ngũ hành diễn giải mọi sự sinh hóa của vạn vật trên trái đất thông qua hai nguyên lý cơ bản. Nguyên lý thứ nhất là Sinh tức Tương Sinh. Nguyên lý thứ hai là Khắc tức Tương Khắc trong mối quan hệ tương tác của chúng.

Trong mối quan hệ Tương Sinh thì có các quan hệ thứ tự như sau Mộc sinh Hỏa; còn Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Trong mối quan hệ Tương Khắc thì có thứ tự các quan hệ sau Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Các học giả đã dựa trên cơ sở này và bổ sung thêm thừa thắng và hạ nhục, chế hóa, bổ - tả nhưng thực chất là hoàn toàn suy ra từ hai nguyên lý cơ bản này.

Theo đó, mỗi tuổi đều có một bản mệnh hoàn toàn khác nhau, nhưng tất cả đều năm trong mệnh ngũ hành đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và mệnh Thổ. Nên để có thể lựa chọn được một sim phong thủy hợp với bản mệnh của mình thì cần phải có những hiểu biết nhất định về lĩnh vực này.

Đầu tiên bạn cần phải biết mình mệnh gì để sau đó có thể lựa chọn các số họp với mệnh của mình.

Mệnh ngũ hành của những số như sau:

Số 1 - 9 - 2 : thuộc mệnh Kim

Số 4 - 5 :      thuộc mệnh Mộc

Số 6 :           thuộc mệnh Thủy

Số 7 - 8 :      thuộc mệnh Thổ

Số 3 :           thuộc mệnh Hỏa

Tiếp đến xác định tuổi để tiếp tục tìm hiểu và chọn sim phong thủy hợp mệnh thủy, sim phong thủy hợp mệnh thổ, sim phong thủy hợp mệnh hỏa, sim phong thủy hợp mệnh mộc

Các năm 1948, năm 1949, năm  2008, năm 2009: Tích Lịch Hỏa (nghĩa là Lửa sấm sét)

Năm 1950, năm 1951, năm 2010, năm 2011: Tùng Bách Mộc (nghĩa là Cây tùng bách)

Năm 1952, năm 1953, năm 2012, năm 2013: Trường Lưu Thủy (nghĩa là Giòng nước lớn)

Năm 1954, năm 1955, năm 2014, năm 2015: Sa Trung Kim (nghĩa là Vàng trong cát)

Năm 1956, năm 1957, năm 2016, năm 2017: Sơn Hạ Hỏa (nghĩa là Lửa dưới chân núi)

Năm 1958, năm 1959, năm 2018, năm 2019: Bình Địa Mộc (nghĩa là Cây ở đồng bằng)

Năm 1960, năm 1961, năm 2020, năm 2021: Bích Thượng Thổ (nghĩa là Đất trên vách)

Năm 1962, năm 1963, năm 2022, năm 2023: Kim Bạch Kim (nghĩa là Vàng pha bạch kim)

Năm 1964, 1965, 2024, 2025: Hú Đăng Hỏa (nghĩa là Lửa ngọn đèn)

Năm 1966, năm 1967, năm 2026 và năm 2027: Thiên Hà Thủy (nghĩa là Nước trên trời)

Năm 1968, năm 1969, năm 2028 và năm 2029: Đại Dịch Thổ (nghĩa là Đất thuộc 1 khu lớn)

Năm 1970, năm 1971, năm 2030 và năm 2031: Thoa Xuyến Kim (nghĩa là Vàng trang sức)

Năm 1972, năm 1973, năm 2032 và năm 2033: Tang Đố Mộc (nghĩa là Gỗ cây dâu)

Năm 1974, năm 1975, năm 2034 và năm 2035: Đại Khê Thủy (nghĩa là Nước dưới khe lớn)

Năm 1976, năm 1977, năm 2036 và năm 2037: Sa Trung Thổ (nghĩa là Đất lẫn trong cát)

Năm 1978, năm 1979, năm 2038 và năm 2039: Thiên Thượng Hỏa (nghĩa là Lửa trên trời)

Năm 1980, năm 1981, năm 2040 và năm 2041: Thạch Lựu Mộc (nghĩa là Cây thạch lựu)

Năm 1982, năm 1983, năm 2042 và năm 2043: Đại Hải Thủy (nghĩa là Nước đại dương)

Năm 1984, năm 1985, năm 2044 và năm 2045: Hải Trung Kim (nghĩa là Vàng dưới biển)

Năm 1986, năm 1987, năm 2046 và năm 2047: Lộ Trung Hỏa (nghĩa là Lửa trong lò)

Năm 1988, năm 1989, năm 2048 và năm 2049: Đại Lâm Mộc (nghĩa là Cây trong rừng lớn)

Năm 1990, năm 1991, năm 2050 và năm 2051: Lộ Bàng Thổ (nghĩa là Đất giữa đường)

Năm 1992, năm 1993, năm 2052 và năm 2053: Kiếm Phong Kim (nghĩa là Vàng đầu mũi kiếm)

Năm 1994, năm 1995, năm 2054 và năm 2055: Sơn Đầu Hỏa (nghĩa là Lửa trên núi)

Năm 1996, năm 1997, năm 2056 và năm 2057: Giản Hạ Thủy (nghĩa là Nước dưới khe)

Năm 1998, năm 1999, năm 2058 và năm 2059: Thành Đầu Thổ (nghĩa là Đất trên thành)

Năm 2000, năm 2001, năm 2060 và năm 2061: Bạch Lạp Kim (nghĩa là Vàng trong nến rắn)

Năm 2002, năm 2003, năm 2062 và năm 2063: Dương Liễu Mộc (nghĩa là Cây dương liễu)

Năm 2004, năm 2005, năm 2064 và năm 2065: Tuyền Trung Thủy (nghĩa là Dưới giữa dòng suối)

Năm 2006, năm 2007, năm 2066 và năm 2067: Ốc Thượng Thổ (nghĩa là Đất trên nóc nhà )

Khi đã biết năm sinh của bạn thuộc mệnh nào thì nên chọn những mệnh tương sinh là tốt nhất, không thì chọn các mệnh trung tính, tuyệt đối không chọn những số có mệnh tương khắc với mệnh của bản thân.

Ví dụ chọn sim phong thủy hợp mệnh Mộc:

Người thuộc mệnh Mộc thì nên chọn mệnh Thủy, Thổ, Hỏa, không nên chọn số thuộc mệnh Kim. Các số hợp với người mệnh Mộc là 456 khắc với các số 1, 2, và 9

Tương tự đối với các trường hợp:

Sim phong thuỷ hợp mệnh Thuỷ

Sim phong thuỷ hợp mệnh Hoả

Sim phong thuỷ hợp mệnh Kim

Sim phong thuỷ hợp mệnh Thổ

Nguồn: Trung tâm Sim phong thủy

Website: https://phongthuysodep.vn